CẬP NHẬT TÌNH HÌNH DỊCH COVID-19

(Số liệu cập nhật lúc 15:16 31/08/2020) - Nguồn: Bộ Y tế & Worldometers

Thế giới

 

Việt Nam

Mỹ

Nga

Bra-xin

25.402.236 Ca nhiễm bệnh

850.794 Ca tử vong

17.713.914 Ca khỏi bệnh

STT

 

Quốc gia

Ca nhiễm

Ca tử vong

Ca khỏi bệnh

1

 

Mỹ

6.173.653

187.226

3.425.814

2

 

Bra-xin

3.862.311

120.896

3.031.559

3

 

Ấn Độ

3.624.613

64.646

2.775.194

4

 

Nga

995.319

17.176

809.387

5

 

Peru

647.166

28.788

455.457

6

 

Cộng hòa Nam Phi

625.056

14.028

538.604

7

 

Colombia

607.938

19.364

450.621

8

 

Mexico

595.841

64.158

412.580

9

 

Tây Ban Nha

455.621

29.011

-

10

 

Chile

409.974

11.244

382.584

11

 

Argentina

408.426

8.457

294.007

12

 

Iran

373.570

21.462

321.421

13

 

Vương Quốc Anh

334.467

41.499

-

14

 

Ả Rập Xê Út

314.821

3.870

289.667

15

 

Bangladesh

310.822

4.248

201.907

16

 

Pakistan

295.849

6.294

280.682

17

 

Pháp

277.943

30.606

86.177

18

 

Thổ Nhĩ Kỳ

268.546

6.326

243.839

19

 

Ý

268.218

35.477

208.536

20

 

Đức

243.295

9.364

217.842

21

 

Iraq

231.177

6.959

172.880

22

 

Philippines

220.819

3.558

157.562

23

 

Indonesia

172.053

7.343

124.185

24

 

Canada

127.940

9.117

113.664

25

 

Ukraine

121.215

2.557

57.114

26

 

Qatar

118.575

197

115.430

27

 

Bolivia

115.968

4.966

58.497

28

 

Israel

114.020

919

92.796

29

 

Ecuador

113.648

6.555

101.620

30

 

Kazakhstan

105.795

1.523

96.297

31

 

Ai Cập

98.727

5.399

72.120

32

 

Cộng hòa Dominican

94.241

1.681

66.776

33

 

Panama

92.065

1.995

65.747

34

 

Romania

86.785

3.578

37.665

35

 

Oman

85.544

677

80.459

36

 

Trung Quốc

85.048

4.634

80.177

37

 

Bỉ

85.042

9.894

18.415

38

 

Kuwait

84.636

530

76.650

39

 

Thụy Điển

83.958

5.821

-

40

 

Guatemala

73.912

2.740

61.681

41

 

Belarus

71.687

676

70.452

42

 

Hà Lan

70.140

6.224

-

43

 

UAE

69.690

382

60.600

44

 

Nhật bản

67.264

1.264

56.164

45

 

Ba Lan

66.870

2.033

46.638

46

 

Morocco

61.399

1.111

46.355

47

 

Honduras

60.174

1.858

10.242

48

 

Bồ Đào Nha

57.768

1.819

41.885

49

 

Singapore

56.812

27

55.586

50

 

Nigeria

53.865

1.013

41.513

51

 

Bahrain

51.574

190

48.654

52

 

Ethiopia

51.122

793

18.382

53

 

Venezuela

45.868

381

37.091

54

 

Ghana

44.205

276

42.777

55

 

Algeria

44.146

1.501

30.978

56

 

Kyrgyzstan

43.898

1.058

38.459

57

 

Armenia

43.781

879

37.722

58

 

Thụy Sĩ

42.014

2.005

35.800

59

 

Uzbekistan

41.651

317

38.819

60

 

Costa Rica

39.699

418

15.737

61

 

Nepal

38.561

221

20.822

62

 

Afghanistan

38.162

1.402

29.089

63

 

Moldova

36.700

992

25.139

64

 

Azerbaijan

36.309

531

33.703

65

 

Kenya

34.057

574

19.688

66

 

Serbia

31.365

711

29.931

67

 

Ireland

28.760

1.777

23.364

68

 

Áo

27.166

733

23.070

69

 

Australia

25.746

652

21.350

70

 

El Salvador

25.729

717

14.292

71

 

Cộng hòa Séc

24.367

423

17.547

72

 

Palestine

22.204

152

14.787

73

 

Hàn Quốc

19.947

324

14.973

74

 

Bosnia and Herzegovina

19.793

598

12.961

75

 

Cameroon

19.142

411

17.651

76

 

Ivory Coast

17.948

115

16.553

77

 

Paraguay

17.105

308

9.146

78

 

Đan Mạch

16.891

624

15.116

79

 

Lebanon

16.870

160

4.693

80

 

Bulgaria

16.190

613

11.313

81

 

Madagascar

14.843

191

13.802

82

 

Bắc Macedonia

14.330

600

11.062

83

 

Senegal

13.556

284

9.388

84

 

Libya

13.423

232

1.410

85

 

Sudan

13.189

823

6.612

86

 

Zambia

12.025

287

11.454

87

 

Na Uy

10.643

264

9.348

88

 

Hy Lạp

10.134

262

3.804

89

 

Croatia

10.123

184

7.212

90

 

DRC

10.045

258

9.103

91

 

Albania

9.380

280

5.139

92

 

Guinea

9.371

59

8.387

93

 

Malaysia

9.334

126

9.048

94

 

French Guiana

9.076

58

8.620

95

 

Tajikistan

8.516

68

7.309

96

 

Gabon

8.505

53

7.187

97

 

Haiti

8.209

201

5.828

98

 

Phần Lan

8.077

335

7.200

99

 

Maldives

7.667

28

5.036

100

 

Namibia

7.365

72

2.929

101

 

Mauritania

7.016

159

6.430

102

 

Luxembourg

6.673

124

-

103

 

Zimbabwe

6.412

196

5.061

104

 

Hungary

6.139

615

3.761

105

 

Malawi

5.536

174

3.147

106

 

Djibouti

5.385

60

5.319

107

 

Equatorial Guinea

4.941

83

3.884

108

 

Hồng Kông

4.802

89

4.320

109

 

Montenegro

4.790

98

3.963

110

 

CAR

4.700

61

1.784

111

 

Eswatini

4.561

91

3.478

112

 

Nicaragua

4.494

137

2.913

113

 

Rwanda

4.020

16

1.918

114

 

Suriname

4.009

67

3.073

115

 

Congo

3.979

78

1.742

116

 

Cuba

3.973

94

3.327

117

 

Slovakia

3.917

33

2.377

118

 

Cabo Verde

3.852

40

2.867

119

 

Mozambique

3.821

23

2.100

120

 

Tunisia

3.685

76

1.562

121

 

Thái Lan

3.412

58

3.252

122

 

Somalia

3.310

98

2.481

123

 

Mayotte

3.301

40

2.964

124

 

Sri Lanka

3.012

12

2.860

125

 

Gambia

2.963

96

1.032

126

 

Uganda

2.928

30

1.288

127

 

Lithuania

2.906

86

1.840

128

 

Slovenia

2.865

133

2.283

129

 

Mali

2.773

126

2.169

130

 

Syria

2.703

109

614

131

 

Angola

2.624

107

1.063

132

 

South Sudan

2.519

47

1.290

133

 

Estonia

2.375

64

2.088

134

 

Jamaica

2.357

21

890

135

 

Guinea-Bissau

2.205

34

1.127

136

 

Bahamas

2.167

50

782

137

 

Benin

2.145

40

1.738

138

 

Iceland

2.105

10

1.990

139

 

Sierra Leone

2.022

70

1.594

140

 

Aruba

1.997

10

765

141

 

Jordan

1.966

15

1.468

142

 

Yemen

1.953

564

1.123

143

 

Malta

1.862

12

1.313

144

 

New Zealand

1.738

22

1.585

145

 

Trinidad and Tobago

1.683

21

672

146

 

Réunion

1.634

6

880

147

 

Botswana

1.633

6

224

148

 

Uruguay

1.585

44

1.378

149

 

Cộng hòa Síp

1.487

20

935

150

 

Georgia

1.487

19

1.240

151

 

Latvia

1.396

34

1.163

152

 

Togo

1.396

27

996

153

 

Burkina Faso

1.357

55

1.058

154

 

Liberia

1.304

82

872

155

 

Guyana

1.234

36

687

156

 

Niger

1.175

69

1.085

157

 

Guadeloupe

1.145

16

336

158

 

Andorra

1.124

53

902

159

 

Lesotho

1.085

31

528

160

 

Việt Nam

1.040

33

695

161

 

Chad

1.012

77

878

162

 

Belize

993

13

117

163

 

Sao Tome and Principe

896

15

851

164

 

Myanmar

775

6

352

165

 

Tàu Diamond Princess

712

13

651

166

 

San Marino

710

42

658

167

 

Quần đảo Channel

625

48

545

168

 

Martinique

596

16

98

169

 

Tanzania

509

21

183

170

 

Turks and Caicos

507

3

200

171

 

Đài Loan

488

7

462

172

 

French Polynesia

482

0

202

173

 

Sint Maarten

463

17

179

174

 

Papua New Guinea

459

5

232

175

 

Burundi

445

1

357

176

 

Comoros

423

7

399

177

 

Quần đảo Faeroe

411

0

362

178

 

Mauritius

355

10

335

179

 

Isle of Man

336

24

312

180

 

Eritrea

318

0

284

181

 

Mongolia

301

0

295

182

 

Gibraltar

285

0

228

183

 

Campuchia

274

0

266

184

 

Bhutan

224

0

140

185

 

Saint Martin

213

5

79

186

 

Cayman Islands

205

1

202

187

 

Barbados

173

7

145

188

 

Bermuda

169

9

153

189

 

Brunei

144

3

139

190

 

Seychelles

136

0

127

191

 

Monaco

131

1

89

192

 

Liechtenstein

107

1

97

193

 

Antigua and Barbuda

94

3

91

194

 

Curaçao

68

1

35

195

 

St. Vincent Grenadines

60

0

57

196

 

British Virgin Islands

47

1

8

197

 

Ma Cao

46

0

46

198

 

Fiji

28

2

23

199

 

Timor-Leste

27

0

25

200

 

Saint Lucia

26

0

25

201

 

Grenada

24

0

24

202

 

New Caledonia

23

0

23

203

 

Laos

22

0

21

204

 

Dominica

20

0

18

205

 

St. Barth

18

0

13

206

 

Saint Kitts and Nevis

17

0

17

207

 

Caribbean Netherlands

15

0

7

208

 

Greenland

14

0

14

209

 

Montserrat

13

1

12

210

 

Falkland Islands

13

0

13

211

 

Vatican City

12

0

12

212

 

Western Sahara

10

1

8

213

 

MS Zaandam

9

2

-

214

 

Saint Pierre Miquelon

5

0

4

215

 

Anguilla

3

0

3

Ngày 30.8, Ấn Độ ghi nhận thêm 78.761 ca nhiễm Covid-19 mới chỉ sau một ngày. Số ca mắc mới virus đột ngột tăng vọt, ngay sau khi nước này thực hiện một số biện pháp nới lỏng quy định kiểm dịch để khôi phục kinh tế đang trong tình trạng trì trệ.

Đến ngày 30.8, Ấn Độ ghi nhận tổng cộng 3.570.733 ca nhiễm Covid-19 với 63.893 trường hợp tử vong.

Trước đó, chính phủ Ấn Độ đã cho phép mở cửa trở lại các tuyến tàu điện ngầm phục vụ hàng triệu người ở thủ đô Delhi. Một số sự kiện thể thao, tôn giáo cũng sẽ được cho phép diễn ra vào tháng sau.

Ấn Độ – quốc gia hơn 1,4 tỷ dân – đang chứng kiến số ca nhiễm Covid-19 tăng nhanh hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, kể cả Mỹ. Trong 4 ngày liên tiếp gần đây, Ấn Độ liên tục ghi nhận số ca mắc virus trong ngày ở mức trên 75.000 trường hợp.

Quốc gia châu Á mới ghi nhận số ca nhiễm Covid-19 trong ngày lớn nhất thế giới - 1

Ấn Độ vừa ghi nhận số ca mắc mới Covid-19 trong ngày cao nhất thế giới (ảnh: The Guardian)

Số ca nhiễm mới tăng cao dường như tỷ lệ thuận với quy mô xét nghiệm Covid-19 của Ấn Độ.

 

Quốc gia Nam Á đang cố gắng tiến hành gần 1 triệu lượt xét nghiệm virus mỗi ngày, so với chỉ 200.000 lượt vào tháng trước. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia y tế tỏ ra lo ngại rằng, việc Ấn Độ sử dụng các bộ xét nghiệm chất lượng thấp, giá thành rẻ để kiểm tra cho người dân có thể làm tăng số ca nhiễm.

Điểm sáng duy nhất trong kiểm soát dịch bệnh ở Ấn Độ đó là tỷ lệ bệnh nhân Covid-19 hồi phục. Tính đến ngày 30.8, 2.734.783 bệnh nhân mắc Covid-19 ở Ấn Độ đã hồi phục. Tỷ lệ bệnh nhân Covid-19 hồi phục là 76,5%.

Tuy nhiên, số người mắc và tử vong do virus ở quốc gia Nam Á vẫn ở mức cao thứ 3 thế giới. Khoảng 2 tuần trở lại đây, trung bình mỗi ngày Ấn Độ ghi nhận hơn 1.000 người tử vong vì Covid-19.

Các chuyên gia dự báo, tháng 9 tới có thể là thời gian khó khăn nhất đối với việc kiểm soát dịch bệnh của Ấn Độ.

Nguồn: 24h.com.vn